Thứ Ba, 14 tháng 10, 2014

Bài 4: Tiếng Hàn nhập môn : 9 cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn


Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn
I. Nối Âm (연음화):
 1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      받침 + 모음
예 :    발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/
          이름이 [이르미] /i-reu-mi/                도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne

 2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      겹 받침+모음
예 :    읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

II. Trọng Âm Hóa (경음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ - > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
예 :    식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/
          살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ :
       받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/

  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ :
       받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/

  3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ :
       받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

  4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
      받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/

  5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 
      받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
예 :    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ :
      받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/

V. Âm Vòm Hóa  (구개 음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :
      받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
예 :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/
해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘’ 탈락):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :
     받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
예 :    좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/

VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:
     받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /      

  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :
     받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

VIII. Cách Đọc “의”  (‘’ 발음):
  1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/:
예 :    의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/

  2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :
예 :    주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong - i/

  3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :
예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /
                               
IX. Nhấn Trọng Âm:
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
예 :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/
          예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   아빠 /a-ppa/                             



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét