Thứ Sáu, 31 tháng 10, 2014

Blower - Vệ sinh, thổi bụi cho máy tính của bạn

Blower - Vệ sinh, thổi bụi cho máy tính của bạn


Em đã dùng cái này được vài tháng để vệ sinh máy tính của mình thấy rất ổn nên em Post lên đây chia xẻ với các anh em Voz. Hi vọng nó sẽ giúp các anh em vệ sinh bụi ở chiếc máy tính của mình !

+ Nguồn gốc xuất sứ của em nó là China. Chắc có bán tại những cửa hàng bán máy móc như: máy nén khí, máy khoan, máy bơm nước.....
+ Tốc gió theo cá nhân em sử dụng nhận thấy: Mặc dù ống dẫn gió to nhưng tốc độ gió thì mạnh không kém gì các máy nén khí dùng để xì khô xe, hay để bơn xe.
+ Giá tiền: tuỳ vào cửa hàng bán khoảng 120k đến 150k (em mua 135k)
Hình dáng của em nó đây:
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768.



Còn đây là chiều hút của nó: Chỉ cần lắp ống sang bên hút và lắp túi lọc bụi là ta đã có một cái máy hút bụi (Chỉ hút được bụi thôi nhé ! Chứ hút vật cứng vào là đi luôn cái cánh quạt đấy !)
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768.


Mong rằng nó sẽ làm sạch cái máy tính của các bác

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!



Thứ Năm, 30 tháng 10, 2014

Re: Gigabyte G1 Sniper B6 sắc xanh quyến rũ

Hiệu năng

Một số hình ảnh khác của G1 Sniper B6:

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 800x533.


Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 800x533.


Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 800x533.


Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 800x533.


Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1000x1500.

Tạm kết

Với thiết kế cao cấp, linh kiện được hãng trau chuốt đến từng con tụ. Chắc chắn Gigabyte G1 Sniper B6 sẽ là một chiến binh hoàn hảo trong phân khúc của mình. Game thủ có thể yên tâm cày game và tận hưởng những công nghệ cao cấp mà chỉ phải bỏ ra số tiền gần 3 triệu đồng cho bo mạch chủ này.

Vì một số điều kiện khách quan nên mình chưa thể test được hiệu năng thực tế của Mainboard Gigabyte G1 Sniper B6 nên trước mắt mình chỉ giới thiệu hình ảnh. Sẽ có bài test hiệu năng trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn nhà phân phối Viễn Sơn đã cho mình mượn sản phẩm để hoàn thành bài viết này.   

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!


Thứ Ba, 28 tháng 10, 2014

Bài 16:Tiếng Hàn nhập môn:Luyện nghe một số từ vựng (p2)

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Luyện nghe một số từ vựng (p2)
Để chê ai đó to béo ta có thể nói bằng tiếng Hàn là: 하마 có nghĩa là Hà mã. Các bạn theo dõi bài học dưới đây nhé. Bài học này dành cho các bạn mới nhập môn muốn nghe quen các từ đơn giản trong tiếng Hàn

차 trà
치마 váy
고추 ớt
기차 Xe lửa
채소 Rau xanh
체하다 Rối loạn tiêu hóa
취하다 Say rượu
코 Cái mũi
크다 Lớn
키 Chiều cao, cao
키우다 Nâng lên, kéo lên
조카 Cháu (con của anh, chị, em)
토지 Đất, mặt đất
타자기 Máy đánh chữ
투수 bình rót (sữa, nước…)
태우다
파리 Con ruồi
포도 Trái nho
포수 Người bắt tóm
푸르다 Xanh
피리 ống dẫn, tẩu thuôc
피부 Da thịt
피해 Tổn hạo, thiệt hại.
대포 súng đại bác, pháo, pháo binh

하마 Hà mã, lợn nước
허리 Chỗ thắt lưng, eo
호수 Hồ
후추 Hạt tiêu, hồ tiêu
오후 Buổi chiều

Thứ Hai, 27 tháng 10, 2014

Bài 15:Tiếng Hàn nhập môn:Luyện nghe một số từ vựng (p1)

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Luyện nghe một số từ vựng (p1)
Chúng ta cùng luyện nghe tiếp một số từ cơ bản nhé

머리 Cái đầu
아마 Có lẽ
어머니 Mẹ
모두 Tất cả
모자 Cái nón, mũ
매우 Rất, quá
다리미 Bàn ủi
바지 Cái quần, quần dài
바다 Biển
바보 Ngu dại, đần độn, ngớ ngẩn
부모 Cha mẹ
부르다 Kêu, gọi
비누 Xà phòng
배우 Diễn viên, đào hát
배우다 Học
아버지 Bố, ba
두부 Đậu hũ, đậu phụ
서로 Lẫn nhau
소리 Âm thanh
수저 Muỗng nĩa, thìa…

새우 Con tôm
쇠고기 Thịt bò
다시 Lại, lần nữa
쉬다 Nghỉ ngơi, giải trí

지구 Đất, quả đất
쥐 Con chuột


Thứ Bảy, 25 tháng 10, 2014

Bài 14:Tiếng Hàn nhập môn: Đồ dùng trong nhà

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Đồ dùng trong nhà
Chúng ta cùng nghe và ghi nhớ  một số từ cơ bản nhé

가구 Đồ đạc (trong nhà)
가게 Cửa hàng, cửa hiệu
고기 Thịt
귀 Cái tai
개나리 Cây đầu xuân
아기 Đứa bé (dưới 7 tuổi), còn thơ ấu
누나 Chị gái
나이 Tuổi
내 Của tôi
어느 Cái nào
누구 Ai
구두 Đôi giày
어디 ở đâu
외우다 Ghi nhớ, thuộc lòng, thuộc
도구 Đồ dùng, dụng cụ
뒤 Phía sau
가다 Đi
거리 Khoảng cách
나라 Quốc gia
다리 Chân
도로 Con đường
라디오 Radio
아래 Dưới, ở dưới
노래 Hát, nhạc
위로 An ủi, khuyên giải 

Thứ Sáu, 24 tháng 10, 2014

Bài 13:Tiếng Hàn nhập môn: Một số câu cơ bản

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Một số câu cơ bản

1. 네 (예)  Vâng, đúng
2. 아니요. không phải
3. 김선생님, 안녕하세요? thầy có khỏe không?
4. 네. 안녕하세요? Khỏe, anh có khỏe không ?
5. … 입니다 Tôi là …
6.만나서 반갑습니다  Rất vui được làm quen
7. 안녕히 가세요: Tạm biệt (nói với người ra đi)
8. 안녕히 계세요; Tạm biệt (nói với người ở lại)
9. 수고하십니다 Xin chào ( nói với người đang làm việc)
수고하세요 Tạm biệt ( nói với người đang làm việc)
수고하셨어요 Cảm ơn đã giúp đỡ
10. 처음 뵙겠습니다 Tôi mới gặp bạn lần đầu
11. 또 뵙겠습니다  Hẹn gặp lại
12. 고맙습니다 ( 감사합니다) Xin cảm ơn
13. 천만에요 ( 괜찮아요) Đừng bận tâm
14. 어서오세요 Rất hân hạnh
15. 들어오세요 Xin mời vào
16. 앉으세요 Xin hãy ngồi xuống
17. 실레합니다 Xin lỗi ( vì đang làm việc gì đó)
실례했습니다 Xin lỗi ( vì đã làm việc gì đó)
실례하겠습니다 Xin lỗi ( vì việc làm của tôi)
18. 미안합니다 ( 죄송합니다) Tôi xin lỗi
19. 아니요, 괜찮아요) Không sao, ổn,
20. 여보세요! Xin chào ( gọi điện)
21. 시간이 다 됐습니다 Đã ( bắt đầu hoặc kết thúc)
22. 또봐요. Hẹn gặp lại ( nói lịch sự)
23. 그래요? Thật vậy sao ?
그래요. Thật vậy

Thứ Năm, 23 tháng 10, 2014

Bài 12:Tiếng Hàn nhập môn: Hướng dẫn phát âm một số từ khó


Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Hướng dẫn phát âm một số từ khó
Có nhiều âm tiết có cách phát âm tương đối giống nhau. Vậy chúng khác nhau ở điểm nào ? Mời các bạn theo dõi một số ví dụ sau:

1. 탈 , 딸 ,  달
2. 팔 , 빨 ,
3. 칼 , 깔 , 갈
4. 찰 , 짤 , 잘
5. 키 , 끼 , 기
6. 피 , 삐 , 비
7. 초 , 쪼 , 조
8. 터 , 떠 , 더
9. 차차 , 짜짜, 자자
10. 코코, 꼬꼬, 고고
11. 피피, 삐삐, 비비
12. 투투, 뚜뚜, 두두
13. 아차, 아짜, 아자
14. 위퀴, 위뀌, 위귀
15. 우추, 우쭈, 우주
16. 어퍼, 어뻐, 어버
17. 안카, 안까, 안가
18. 온파, 온빠, 온바
19. 인차, 인짜, 인자
20. 원차, 원짜, 원자
(Một số từ trên kia không có ý nghĩa thực, chỉ mình họa cho cách phát âm)



Thứ Tư, 22 tháng 10, 2014

Bài 11:Tiếng Hàn nhập môn: Phụ âm cuối (p2)

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Phụ âm cuối (p2)
Trong bài học trước, chúng ta học cách phát âm với 1 phụ âm cuối.
Vậy với từ có 2 phụ âm cuối, cách phát thế nào? Mời các bạn theo dõi một số các quy luật biến âm sau:
ㄳ—-> k
ㄵ—-> n
ㄶ—-> n
ㄺ—-> k
ㄻ—-> m
ㄼ—-> l/p
ㄽ—-> l
ㄾ—-> l
ㄿ—-> p
ㅀ—-> l
ㅄ—-> p








Dựa vào cách phát âm trên, các bạn có thể đọc và viết một số các từ sau
1. 몫, 몫이
2. 앉다, 앉으십시오
3. 않다, 많다, 많아요
4. 홁, 읽다, 읽으십시오
5. 젊다, 삶다, 젊어, 삶아
6. 여덟, 넓다, 넓어, 밟다, 밟아
7. 외곬, 외곬으로
8. 핥다, 핥아
9. 읊다, 읊어
10. 잃다, 잃어버리다
11. 없다, 없어지다

Thứ Ba, 21 tháng 10, 2014

Bài 11:Tiếng Hàn nhập môn: Phụ âm cuối (p1)

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG

Phụ âm cuối (p1)
Có 7 phụ âm có thể dùng như phụ âm cuối trong tiếng Hàn. Chúng là [ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅇ]. Nếu các phụ âm khác nằm ở cuối, âm tiết phát ra bị thay đổi như dưới đây
ㄱ, ㄲ, ㅋ ——-> k
ㄴ ————–> n
ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ———–>t
ㄹ—————>l
ㅁ—————>m
ㅂ, ㅍ———–>p
ㅇ————–>ng
Các bạn luyện tập bằng cách đọc và viết lại một số các từ sau:

1.거그, 밖, 부엌, 곡, 국, 독, 복, 닦
2. 논, 언니, 한국, 논, 단, 돈, 문, 분
3. 듣다, 있다, 밑, 히욯, 곧, 웃, 닻, 솥, 낫, 낮, 낯
4. 쌀, 가을, 딸기, 길, 실, 말, 글, 잘
5. 봄, 김치, 남산, 감, 담, 밤, 솜, 김
6. 밥, 입, 잎, 답, 법, 삽, 숲, 앞,
7. 강, 좋이, 공항, 방, 상, 종, 콩, 통

Chủ Nhật, 19 tháng 10, 2014

Bài 10: Tiếng Hàn nhập môn : Đuôi chữ ㅎ hoặc 받침

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Tiếng Hàn nhập môn : Đuôi chữ “ㅎ” hoặc 받침 "ㅎ"

Phụ âm  "ㅎ" khi làm đuôi chữ  (받침) có một số vấn đề sau :
1/ khi phụ âm "ㅎ"đứng làm 받침 thì ta đọc là "ㄷ",  nhưng khi âm tiết bên cạnh là nguyên âm thì "ㅎ" bị bỏ qua không đọc (tức là có nó nhưng ta không đọc )
-좋다 (tốt) ---> 좋아요 (조아요)                 -놓다 (đặt,để,bỏ) ---> 놓아요 (노아요)
-넣다 (đặt, để, bỏ) ---> 넣아요 (너아요)    -낳자 (sinh đẻ) ---> 낳아요 (나아요)
-닿다 (chạm) ---> 닿아요 (다아요)             -쌓다 (chất xếp) ---> 쌓아요 (싸아요)

2/ 받침 “ㅎ” biến mất khi kết hợp với các âm tiết sau, và các nguyên âm tự động nhập lại :
    어 + 어 = 애 ; 아 + 아 = 애 ; 야 + 아 = 얘 )
- 어떻다 ( thế nào ) ---> 어떻다 + 어요 = 어때요?
- 이렇다 ( thế này ) ---> 이렇다 + 어요 = 이래요.
- 그렇다 ( thế vậy ) ---> 그렇다 + 어요 = 그래요.
- 놀랗다 ( màu vàng ) ---> 노랗다 + 어요 = 노래요.
- 까맣다 ( màu đen ) ---> 까맣다 + 어요 = 까매요.
- 빨갛다 ( màu đỏ ) ---> 빨갛다 + 어요 = 빨개요.
- 파랗다 ( màu xanh ) ---> 파랗다 + 어요 = 파래요.
- 하얗다 ( màu trắng ) ---> 하얗다 + 어요 = 하얘요.
: 오늘 날씨가 어때요? -> Thời tiết hôm nay thế nào ?

3/  Bị biến âm khi 받침 "ㅎ" gặp phụ âm "ㄷ", “ㄱ”, “ㅅ” bên cạnh
: 좋다 ->  졷타                                       놓다 -> 녿타
어떻다 -> 어떧타                                       깨끗하다 -> 깨끋타다
따뜻하다 -> 따뜯타다                               어떻게 -> 어떠케
이렇게 -> 이러케                                       행복하다 -> 행보카다
촉하하다 -> 추카하다                               생각하다 -> 생가카다  
  

Thứ Bảy, 18 tháng 10, 2014

Bài 9:Tiếng Hàn nhập môn: Các thì trong tiếng Hàn Quốc

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


1.Thì hiện tại: đang
ĐỘNG TỪ + 은/는

Ví dụ:

먹다 먹는다 đang ăn

가다 간다 đang đi

2.Thì quá khứ: đã
ĐỘNG TỪ + 았 (었, 였) 다

Ví dụ:

오다 왔다 đã đến

먹다 먹었다 đã ăn

3.Thì tương lai: sẽ
ĐỘNG TỪ + 겠다

Ví dụ:

하다 하겠다 sẽ làm

기다리다 기다리겠다 sẽ chờ

ĐỘNG TỪ + (으)ㄹ 것

Ví dụ:

하다 할것이다. sẽ làm

가다 갈것이다. sẽ đi

4.Thì hiện tại tiếp diễn 
ĐỘNG TỪ + 고 있다

Ví dụ:

가다 가고 있다 đang đi

먹다 먹고 있다 đang ăn