Cấu Trúc Danh Từ Tiếng Hàn
1. Danh từ +입니다/입니까?
*Danh từ +입니다
Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thúc biểu hiện của
động từ “이다”.
Cấu trúc:
베트남사람 +입니다 = 베트남사람입니다.
이것이 + 책 + 입니다 = 이것이 책입니다.
Ví dụ:
- 저는 베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
- 여기는 호치민시입니다. Đây là thành phố Hồ Chí Minh.
- 그 분들이 외국인입니다. Họ là những người nước ngoài.
- 오늘은 화요일입니다. Hôm nay là thứ ba.
* Danh từ + 입니까?
Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ “이다”.
Có thể đi với các danh từ hoặc các từ để hỏi như: 언제, 어디, 얼마, 무엇...
Là đuôi từ kết thúc chia ở nghi thức lịch sự, trang trọng.
Có nghĩa là: có phải không, có phải là, là gì, gì. '
Cấu trúc:
학생 + 입니까? = 학생입니까? Có phải là học sinh không?
무엇 + 입니까? = 무엇입니까? Là cái gì vậy?
언제 + 입니까? = 언제입니까? Bao giờ vậy?
Ví dụ:
- 누가 민수입니까? Ai là Minsu?
- 집이 어디입니까? Nhà cậu ở đâu?
- 사과 얼마입니까? Táo giá bao nhiêu?
- 그 분이 선생님입니까? Anh ấy là giáo viên phải không?
- 이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì vậy?
Lưu ý:
*Danh từ trước 입니다/입니까? luôn viết
liền (không viết cách)
Ví dụ:
무엇입니까?
무엇 입니까?
*Đuôi câu này là ở dạng rất tôn kính và lịch sự(lúc đầu học nên
học cái này) nên thực ra trong sinh hoạt hàng ngày ít(?) khi sử dụng, chủ yếu
dùng khi cuộc gặp quan trọng(đối tác làm ăn..), hội họp, diễn thuyết...
****************************≧◠◡◠≦********************************
2. Động từ(TT) + ㅂ/습니다 và ㅂ/습니까?
... Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng,
khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp……
* Trong câu trần thuật: ㅂ/습니다
* Thân động từ(thân tính từ) + ㅂ/습니다.
(Thân động từ, thân tính từ là khi ta bỏ đuôi 다 ta sẽ có thân
động từ hay thân tính từ.
Ví dụ: 공부하다 khi bỏ đuôi 다 thì thân tính từ sẽ là 공부하.... hay 많다 sẽ là 많 ……)
* Thân động từ(thân tính từ) không có patchim + ㅂ니다.
Ví dụ:
가다 =====> 갑니다. đi
공부하다 ==> 공부합니다. học
사다 =====> 삽니다. mua
크다 ===> 큽니다. lớn, to
* Thân động từ(thân tính từ) có patchim + 습니다.
Ví dụ :
듣다 ====> 듣습니다. nghe
읽다 ====> 읽습니다. đọc
먹다 ====> 먹습니다. ăn
Ví dụ:
예쁘+ㅂ니다 ⇨ 예쁩니다.: đẹp ,
xinh đẹp
춥+습니다 ⇨ 춥습니다 : Lạnh
-오늘 날씨가 춥습니다. : ⇨⇨Hôm nay thời tiết lạnh
-저는 배가 고픕니다. : ⇨⇨tôi đói bụng
-비가 옵니다. :⇨⇨ Mưa đến
-저는 친구를 기다립니다.⇨⇨tôi đợi bạn
-저는 한국을 사랑합니다. ⇨⇨tôi yêu Hàn Quốc
-한국 학생들이 영어를 배웁니다.:⇨⇨ những học sinh Hàn quốc học tiếng
anh
-한국음식이 맵습니다: ⇨⇨Món ăn Hàn Quốc rất cay.
-내일 시간이 없습니다: ⇨⇨Ngày mai không có thời gian
⇨⇨Từ mới (단어)
맵다 :⇨⇨⇨ cay
내일 : ⇨⇨⇨ngày mai
예쁘다 : ⇨⇨⇨đẹp , xinh
đẹp
춥다 : ⇨⇨⇨Lạnh
오늘 : ⇨⇨⇨Hôm nay
날씨 :⇨⇨⇨ thời tiết
고프다 :⇨⇨⇨đói
배 :⇨⇨⇨ bụng
오다 : ⇨⇨⇨đến ,
tới
비: ⇨⇨⇨Mưa
친구 : ⇨⇨⇨Bạn bè
기다리다 : ⇨⇨⇨đợi
사랑하다: ⇨⇨⇨yêu
한국 :⇨⇨⇨Hàn quốc
영어 :⇨⇨⇨ tiếng anh
들 : ⇨⇨⇨tiếp từ , đi
sau danh từ chỉ số nhiều
학생:⇨⇨⇨ học sinh
학생들 : ⇨⇨⇨những học
sinh ...
배우다 :⇨⇨⇨ học
*Trong câu nghi vấn: ㅂ/습니까?
Thân động từ(thân tính từ) + ㅂ/습니까?
Cách dùng giống câu trần thuật khi hỏi ai đó về việc gì đó ta chỉ
cần chuyển sang đuôi ㅂ/습니까?
* Thân động từ(thân tính từ) không có patchim + ㅂ니까?
* Thân động từ(thân tính từ) có patchim + 습니까?
Ví dụ:
가다 ====> 갑니까? đi không ạ?
먹다 ====> 먹습니까? ăn không ạ?
** Ví dụ
가 다+ -ㅂ니까 ⇨ 갑니까?⇨⇨
(Có đi không?).
일하+-ㅂ니까? ⇨ 일합니까?⇨⇨
làm việc gì?
학생이+-ㅂ니까? ⇨ 학생입니까?⇨⇨
...Học sinh ?
먹다: 먹 +습니다 ⇨ 먹습니까? ⇨⇨
(Có ăn không?)
웃다 : 웃+습니까? ⇨ 웃습니까? ⇨⇨...Cười
?
읽다 : 읽+습니까? ⇨ 읽습니까? ⇨⇨...
Đọc ?
아이가 웃습니까? ⇨⇨⇨...đứa trẻ
cười phải không..?
네, 아이가 웃습니다.⇨⇨⇨ vâng , là
đứa trẻ cười .
언제 시간이 있습니까?: Bao giờ anh có thời gian?
꽃을 좋아합니까?: Anh có thích hoa không?
**Từ vựng (단어)
가다 :⇨⇨⇨ Đi
일하다 :⇨⇨⇨ Làm việc
학생 :⇨⇨⇨ Học sinh
먹다 :⇨⇨⇨ Ăn
웃다 : ⇨⇨⇨Cười
아이 :⇨⇨⇨ trẻ em , đứa
bé
읽다 : ⇨⇨⇨Đọc
네 :⇨⇨⇨ vâng
누가 :⇨⇨⇨ Ai
이 :⇨⇨⇨ Này
이것 : ⇨⇨⇨cái này
복사기 : ⇨⇨⇨máy sao chép
, máy photocoppy
무엇 : ⇨⇨⇨gì ?
물건 :⇨⇨⇨ đồ vật ,
hàng hóa
좋다 :⇨⇨⇨ tốt , được
언제 : ⇨⇨⇨khi nào , bao
giờ
시간 :⇨⇨⇨ thời gian
꽃 :⇨⇨⇨ hoa
좋아하다 :⇨⇨⇨ thích , ưa
chuộng
*Chú ý:
-Động từ(tính từ) khi nối với ㅂ/습니다 và ㅂ/습니까? luôn viết liền
VD:
먹습니다
먹 습니다
Dấu cách trong học tiếng Hàn rất quan trọng(khi thi năng lực tiếng Hàn
của trung tâm tiếng hàn tổ chức mà bạn sử dụng dấu cách không đúng
chỗ sẽ bị trừ điểm) nên mong các bạn lưu ý ngay từ những bài học đầu
tiên.
- Mặc dù viết là ㅂ/습 nhưng khi đọc sẽ không phải âm ㅂ mà đọc là ㅁ
VD:
공부합니다 sẽ đọc là 공부함니다.
먹습니다 sẽ đọc là 먹슴니다.
****************************≧◠◡◠≦********************************
3. Phủ định của động từ (Danh từ + 은/는)Danh từ + 이/가 아닙니다.
*아닙니다 là viết nối giữa “아니다“ và “ㅂ니다“
- 아니다 + ㅂ니다 ===> 아닙니다.
VD:
제가 호주사람이 아닙니다. Tôi không phải là người Úc.
아 닙니다: Là phủ định của động từ 입니다(hay người ta
còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ) và mang nghĩa là
không phải là...,không là....Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng,
trang trọng, khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu
cuộc họp...
*Cấu trúc 1 là : Danh từ + 이/가 아닙니다
Danh từ có patchim thì dùng : 이 아닙니다.
Danh từ không có patchim thì dùng : 가 아닙니다.
사과가 아닙니다. không phải là táo.
시장이 아닙니다. không phải là chợ.
의사가 아닙니다. không phải bác sĩ.
*Cấu trúc 2 là : Danh từ 1 + 은/는 Danh từ 2 + 이/가 아닙니다
제 이름은 충효가 아닙니다. Tên tôi không phải là Lan.
이것은 시계가 아닙니다. Cái này không phải đồng hồ.
여기는 병원이 아닙니다. Ở đây không phải bệnh viện
***Ví Dụ ***
- 이 사람은 미국 사람이 아니에요: Người này không phải là người Mỹ.
- 지금은 쉬는 시간이 아닙니다: Bây giờ không phải thời gian nghỉ ngơi.
- 여기는 주차장이 아니라 길이에요: Đây không phải là bãi đậu xe mà là con đường.
- 저것은 비싼 물건이 아닙니다: Cái đó không phải là đồ đắt tiền
저는 학생이 아닙니다.선생님입니다 :
Tôi không phải là học sinh , là giáo viên
저는 아이가 아닙니다. 어른입니다.
Tôi không phải là đứa trẻ , tôi là người trưởng thành
∙그분은 한국 사람이 아닙니다. 외국 사람입니다.
Ông ấy không phải là người Hàn Quốc , là người ngoại quốc
∙이것은 카메라가 아닙니다. 휴대폰입니다.
Cái này không phải là camera , là điện thoại di động
Từ mới (단어)
학생 :⇨⇨ học
sinh
선생님 : ⇨⇨Thầy giáo .
giáo viên ,
어른 : ⇨⇨người lớn ,
người trưởng thành
아이 : ⇨⇨trẻ con
그분 : ⇨⇨Vị , ngài ,
ông ấy
한국 : ⇨⇨Hàn quốc
사람 : ⇨⇨Người
외국 : ⇨⇨Ngoại quốc
카메라 :⇨⇨ camera
이 : ⇨⇨Này
이것 : ⇨⇨Các này
휴대폰 : ⇨⇨Điện thoại di
động
미국 :⇨⇨ Mỹ
지금 : ⇨⇨Bây giờ
쉬다 :⇨⇨ Nghỉ ngơi
시간 : ⇨⇨Thời gian
비싼 :⇨⇨ Đắt
물건 : ⇨⇨Hàng hóa
가방 : ⇨⇨Cặp
사과 :⇨⇨ táo
****************************≧◠◡◠≦********************************
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét