Nguồn: Trung tam tieng han SOFL
Trong bài viết này Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ giới thiệu về nguồn gốc
chữ Hàn Quốc, hệ thống nguyên âm, phụ âm và những nét độc đáo của chữ
tiếng Hàn cùng cách học chữ Hàn Quốc.
Trước tiên trung tâm sẽ giới thiệu qua về bảng chữ Hàn Quốc - Hangeul
Hangeul chính là tên gọi hiện tại của hệ thống chữ Hàn Quốc, được vua
Sejong cùng các tác giả thời Chosun sáng tạo ra và hoàn thành vào những
năm 1443-1444.
Trước khi chữ Hangeul ra đời người Hàn sử dụng Hán tự. Vua Sejong giải
thích việc ông tạo ra chữ viết mới là vì chữ Hán dùng cho các văn bản Tiếng Hàn Quốc Cơ Bản thường không chính xác và khó phổ cập cho tầng lớp bình dân
(Huấn dân chính âm có nghĩa là "Âm chuẩn để giáo dục dân"), vì vậy người
dân cần có một thứ chữ mới giúp nhanh chóng và dễ dàng xóa nạn mù chữ
của họ. Huấn dân chính âm giải lệ viết rằng, một người thông minh có thể
học xong chữ Hàn Quốc trong vòng một buổi sáng, còn những người khù khờ
thì cũng chỉ cần mười ngày. Vào thời điểm đó, chỉ có những người đàn
ông thuộc tầng lớp quý tộc mới được học đọc và viết Hán tự. Và vì toàn
bộ văn bản viết bằng Hán tự nên đa số người Hàn Quốc đều mù chữ.
Hangeul bao gồm một loạt các kí tự sáng tạo và khoa học. Bảng chữ cái
ban đầu gồm có 17 phụ âm và 11 nguyên âm tuy nhiên hiện giờ chỉ còn có
10 nguyên âm và 14 phụ âm cơ bản. 5 phụ âm chính bao gồm ㄱ, ㄴ, ㅅ, ㅁ, ㅇ
(k,n,s,m,ng) là hình dạng mô tả của môi và lưỡi khi tạo ra âm thanh. 3
nguyên âm chính
ㆍ, ㅡ, ㅣ là biểu tượng cho thiên, địa , nhân. Sự sáng tạo này là một
trong những dấu mốc quan trọng và thể hiện trình độ đỉnh cao của đội ngữ
tác giả thời bấy giờ
Các mẫu tự nguyên âm được thiết kế dựa trên ba yếu tố
Một nét ngang ㅡ thể hiện Mặt Đất bằng phẳng, tức yếu tố âm.
Một chấm ㆍ thể hiện Mặt Trời, tức yếu tố dương. (Chấm này trở thành nét sổ ngắn khi viết bằng bút lông.)
Một nét thẳng ㅣ thể hiện con Người đứng thẳng, trung tố điều hòa cả âm và dương.
NGUYÊN ÂM
Nguyên âm đơn
Mẫu tự ngang:
ㅗ o
ㅜ u
ㅡ eu (ư)
Mẫu tự đứng:
ㅏ a
ㅓ eo (o)
ㅣ i
Nguyên âm đôi
ㅐ = ㅏ + ㅣ : e
ㅔ = ㅓ + ㅣ : ê
ㅘ = ㅗ + ㅏ : wa
ㅙ = ㅗ + ㅏ + ㅣ : wê
ㅚ = ㅗ + ㅣ : wê
ㅝ = ㅜ + ㅓ : wo
ㅞ = ㅜ + ㅓ + ㅣ : wê
ㅟ = ㅜ + ㅣ : wi
ㅢ = ㅡ + ㅣ : ưi
Nguyên âm mở rộng
ㅑ = ㅏ + một nét : ya
ㅕ = ㅓ + một nét : yo
ㅛ = ㅗ + một nét : yô
ㅠ = ㅜ + một nét : yu
ㅒ = ㅐ + một nét : ye
ㅖ = ㅔ + một nét : yê
Thứ tự hiện nay của các nguyên âm là ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅚ ㅟ ㅢ ㅘ ㅝ ㅙ ㅞ
Nếu các bạn muốn học tiếng hàn thì cũng có thể tham khảo: hoc chu han quoc
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét