Thứ Ba, 16 tháng 6, 2015

Học chữ Hàn Quốc

Nguồn: Trung tam tieng han SOFL

Trong bài viết này Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ giới thiệu về nguồn gốc chữ Hàn Quốc, hệ thống nguyên âm, phụ âm và những nét độc đáo của chữ tiếng Hàn cùng cách học chữ Hàn Quốc.
Trước tiên trung tâm sẽ giới thiệu qua về bảng chữ Hàn Quốc - Hangeul

Hangeul chính là tên gọi hiện tại của hệ thống chữ Hàn Quốc, được vua Sejong cùng các tác giả thời Chosun sáng tạo ra và hoàn thành vào những năm 1443-1444.

Trước khi chữ Hangeul ra đời người Hàn sử dụng Hán tự. Vua Sejong giải thích việc ông tạo ra chữ viết mới là vì chữ Hán dùng cho các văn bản Tiếng Hàn Quốc Cơ Bản thường không chính xác và khó phổ cập cho tầng lớp bình dân (Huấn dân chính âm có nghĩa là "Âm chuẩn để giáo dục dân"), vì vậy người dân cần có một thứ chữ mới giúp nhanh chóng và dễ dàng xóa nạn mù chữ của họ. Huấn dân chính âm giải lệ viết rằng, một người thông minh có thể học xong chữ Hàn Quốc trong vòng một buổi sáng, còn những người khù khờ thì cũng chỉ cần mười ngày. Vào thời điểm đó, chỉ có những người đàn ông thuộc tầng lớp quý tộc mới được học đọc và viết Hán tự. Và vì toàn bộ văn bản viết bằng Hán tự nên đa số người Hàn Quốc đều mù chữ.



Hangeul bao gồm một loạt các kí tự sáng tạo và khoa học. Bảng chữ cái ban đầu gồm có 17 phụ âm và 11 nguyên âm tuy nhiên hiện giờ chỉ còn có 10 nguyên âm và 14 phụ âm cơ bản. 5 phụ âm chính bao gồm ㄱ, ㄴ, ㅅ, ㅁ, ㅇ (k,n,s,m,ng) là hình dạng mô tả của môi và lưỡi khi tạo ra âm thanh. 3 nguyên âm chính
ㆍ, ㅡ, ㅣ là biểu tượng cho thiên, địa , nhân. Sự sáng tạo này là một trong những dấu mốc quan trọng và thể hiện trình độ đỉnh cao của đội ngữ tác giả thời bấy giờ


Các mẫu tự nguyên âm được thiết kế dựa trên ba yếu tố

Một nét ngang ㅡ thể hiện Mặt Đất bằng phẳng, tức yếu tố âm.
Một chấm ㆍ thể hiện Mặt Trời, tức yếu tố dương. (Chấm này trở thành nét sổ ngắn khi viết bằng bút lông.)
Một nét thẳng ㅣ thể hiện con Người đứng thẳng, trung tố điều hòa cả âm và dương.

NGUYÊN ÂM

Nguyên âm đơn

Mẫu tự ngang:
ㅗ o
ㅜ u
ㅡ eu (ư)
Mẫu tự đứng:
ㅏ a
ㅓ eo (o)
ㅣ i
Nguyên âm đôi


ㅐ = ㅏ + ㅣ : e
ㅔ = ㅓ + ㅣ : ê
ㅘ = ㅗ + ㅏ : wa
ㅙ = ㅗ + ㅏ + ㅣ : wê
ㅚ = ㅗ + ㅣ : wê
ㅝ = ㅜ + ㅓ : wo
ㅞ = ㅜ + ㅓ + ㅣ : wê
ㅟ = ㅜ + ㅣ : wi
ㅢ = ㅡ + ㅣ : ưi


Nguyên âm mở rộng

ㅑ = ㅏ + một nét : ya
ㅕ = ㅓ + một nét : yo
ㅛ = ㅗ + một nét : yô
ㅠ = ㅜ + một nét : yu
ㅒ = ㅐ + một nét : ye
ㅖ = ㅔ + một nét : yê

Thứ tự hiện nay của các nguyên âm là ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅚ ㅟ ㅢ ㅘ ㅝ ㅙ ㅞ

Nếu các bạn muốn học tiếng hàn thì cũng có thể tham khảo: hoc chu han quoc

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét