Thứ Sáu, 27 tháng 3, 2015

Kinh nghiệm của những người học Ngoại Ngữ

Trải qua nhiều năm mày mò học tập, mình đã rút ra nhiều kinh nghiệm trong việc học ngoại ngữ cũng như học tiếng hàn -  nó sẽ rất có ích cho những người muốn học tốt ngoại ngữ.

1- Kiên trì học tập từng ngày, chỉ giành ra 10 phút cũng được. Buổi sáng là thời gian tốt nhất.

Căn cứ vào đặc điểm trí nhớ của con người trong điều kiện tổng thời lượng tương đồng, hiệu quả học nhiều lần trong thời gian ngắn luôn tốt hơn học một lần trong thời gian dài. Nếu cách 3 ngày học 30 phút từ mới, không bằng mỗi ngày học và củng cố trong 10 phút. Sáng sớm khi vừa ngủ dậy não chúng ta chưa bị những tin tức hỗn tạp xâm nhập, khi học không bị tác động của tin tức hỗn hợp, tương tự như vậy, trước khi ngủ mà hoc tập, do sau đó không bị tác đông của tin tức nên hiệu quả tương đối tốt.

2- Khi học đã chán nên thay đổi phương pháp và hình thức học.
Thường xuyên sử dụng một phươn pháp rất dễ khiến cho chúng ta cảm thấy đơn điệu nhàm chán và mệt mỏi, những người có nghị lực cũng không ngoại lệ. Nếu thường xuyên thay đổi phương thức học chẳng hạn như chuyển đổi từ đọc qua nghe từ viết qua hội thoai, xem băng hình… như thế sẽ khiến cho người học có cảm nhận mới mẻ, dễ dàng tiếp thu tri thức.

3- Không thoát ly ngữ cảnh.

 Đối với thanh thiếu niên, trí nhớ mang tính máy móc tương đối cao vì vậy họ thường học từ vựng tiếng hàn hiệu quả, đối với người trưởng thành, trí nhớ mang tính lý giải cao. Chỉ có những vấn đề đã được hiểu mới có thể cảm thụ một cách sâu sắc, mới ghi nhớ được. Liên hệ với ngữ cảnh chính là nhấn mạnh phương pháp hiệu quả của sự ghi nhớ mang tính lý giải.

4- Cố gắng dịch thầm những thứ bạn tiếp xúc, chẳng hạn như quảng cáo, câu chữ gặp ngẫu nhiên.

Dịch thầm những thứ bạn tiếp xúc, có lợi cho việc mở rộng tri thức nâng cao khả năng phản ứng nhanh, khiến cho bản thân có thể nhanh chóng lấy từ câu, cú pháp từ trung khu đại não, phát hiện thấy không đủ thì lập tức bổ sung.

5- Chỉ có những cái đã được thầy giáo sửa chữa mới đáng ghi nhớ kỹ

Nghĩa là cần phải ghi nhớ nhưng cái đã được khẳng định là đúng.
Học tiếng hàn, không chỉ nắm bắt những kiến thức đúng trong giáo trìnhb mà còn phải thông qua giáo trình phản diện để học được cách tránh phạm lỗi. Cho nên ngoài việc học tập những kiến thức đã được thầy giáo hiệu chỉnh ra, còn phải xem thêm một số sách giảng giải về lỗi thường gặp.

6- Học ngoại ngữ, cần phải phối hợp từ nhiều phương diện:

Đọc báo, tạp chí, sác tham khảo, nghe đài, xem băng, tham dự các buổi đàm thoạt. Kết hợp học các bài nghe tiếng hàn có thể giúp bạn học tốt hơn nhé!

7- Phải mạnh dạn tập nói, không sợ sai.

Cần phải nhờ người khác sửa lỗi, không sợ xấu hổ, không nhụt chí.

8- Thường xuyên viết và học thuộc những mô hình câu thường dùng.

Học ngoại ngữ không nên “vơ đũa cả nắm”, nên nắm những điểm cốt lõi. Nhìn từ kết cấu của ngoại ngữ, nắm được những cấu trúc câu thường dùng là rất quan trọng. Trong câu thường có từ, ngữ pháp cú pháp và tập quán. Chính vì thế mà chúng ta cần thuộc nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn

9- Cần phải tự tin kiên định mục đích đã định, sự kiên nhẫn sẽ tạo ra nghị lực phi thường và tài năng học ngoại ngữ.

Một nhà tư tưởng Mỹ từng nói: “Tự tin là bí quyết quan trọng đầu tiên của sự thắng lợi” Nếu bạn không tin là bản thân sẽ học tốt ngoại ngữ, thì chắc chắn bạn không bao giờ học giỏi được, và tốt nhất là từ bỏ, khi bắt đầu học tiếng hàn thì phải tin tưởng bản thân có nghị lực, tin rằng sẽ ghi nhớ được và nhất định sẽ thành công..

Nguồn: trungtamtienghan.edu.vn

Thứ Bảy, 21 tháng 3, 2015

Bộ Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Bộ Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
bộ giáo trình tiếng hàn tổng hơp


Nhằm hỗ trợ các học viên học tập tốt tiếng hàn, Trung tâm tiếng hàn SOFL gửi tới các học viên bộ Giáo trình và sách Bài tập tiếng hàn tổng hợp.

Giáo trình sơ cấp 1: Tại Đây

Bài Tập sơ cấp 1: Tại Đây

Giáo trình sơ cấp 2: Tại Đây

Bài tập sơ cấp 2: Tại Đây

Giáo trình trung cấp 3: Tại Đây

Bài tập trung cấp 3: Tại Đây

Giáo trình trung cấp 4: Tại Đây

Bài tập trung cấp 4: Tại Đây

Giáo trình cao cấp 5: Tại Đây

Bài tập cao cấp 5: Tại Đây

Thứ Năm, 19 tháng 3, 2015

Học Bổng AMA Tại Trường K-art Hàn Quốc 2015


Hôm nay lang thang trên mạng lượm được cái này cho bạn nào muốn xin học bổng nghệ thuật hàn quốc nhé!

Trường Đại học Nghệ thuật Quốc Gia Hàn Quốc, trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo về học bổng AMA năm 2015.

1. Thời hạn tuyển chọn: Ngày 31 tháng 7 năm 2015

2. Đối tượng:

– Các ứng viên có tài năng nghệ thuật xuất sắc, có năng khiếu và có thành tích học tập xuất sắc.
– Ứng viên được đề nghị bởi Chính phủ, các Bộ, các Đại sứ quán của Hàn Quốc và mỗi quốc gia.
– Ứng viên được giới thiệu bởi Hiệu trưởng các trường Đại học đã tốt nghiệp hoặc đang theo học; hoặc người đứng đầu các tổ chức, công ty liên quan đến nghệ thuật…
Ưu tiên những ứng viên thông thạo ngôn ngữ Hàn Quốc.

3. Số lượng học bổng: 20 suất.

4. Nội dung học bổng: Học bổng du học hàn quốc được cấp cho các khóa học Đại học và sau Đại học.

– Đối với bậc đại học.: 4 đến 5 năm, 18 triệu won mỗi năm.
– Đối với bậc sau đại học: 2 đến 3 năm, 18 triệu won mỗi năm.

AMA cung cấp học bổng bao gồm tiền học phí, học phí chương trình học tiếng Hàn, vé máy bay, chi phí sinh hoạt hàng tháng và các chuyến đi thực tế văn hóa, các chương trình extracurriculum đều được cung cấp cho học sinh.

Xin lưu ý rằng, để tiếp tục nhận học bổng cho các năm sau, các ứng viên được lựa chọn phải duy trì thành tích học tập loại B trở lên cho mỗi học kỳ trong suốt thời gian nhận học bổng.

5. Điều kiện học bổng:


– Chi phí sinh hoạt: 700.000KRW mỗi tháng.
– Miễn học phí: 3.000.000KRW cho mỗi học kỳ được miễn.
– 5 tháng học phí tiếng Hàn: 3.000.000KRW
– Chi phí đi lại: Vé máy bay khứ hồi, các chuyến tham quan văn hóa, các chương trình đào tạo nâng cao đều được cung cấp cho các sinh viên AMA.
– Ký túc xá: 390.000KRW cho mỗi học kỳ.

Xin lưu ý rằng lệ phí ký túc xá được bao gồm trong việc cung cấp các chi phí sinh hoạt.

6. Lĩnh vực đào tạo:
âm nhạc, múa, mỹ thuật, phim ảnh, kịch, nghệ thuật truyền thống…

7. Các quốc gia đủ điều kiện tham gia:

Bangladesh, Bhutan, Burma, Cambodia, China, Laos, India, Indonesia, Kazakhstan, Malaysia, Mongolia, Nepal, Pakistan, Philippines, Sri Lanka, Thailand, Vietnam, Uzbekistan, Kyrgizstan, Tibet, Turkey, and Africa, Latin and South America countries

8. Địa chỉ liên hệ:

- Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Văn phòng Ngoại giao Seokgwan-dong Campus
146-37 Hwarang-ro 32-gil, Seongbuk-gu, Seokgwan-Dong
Seoul, Hàn Quốc
- Trung tâm tiếng hàn Sofl
Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

9. Hồ sơ:

– Đơn đăng ký (theo mẫu)
– Túi đựng tài liệu (theo mẫu)
– Giới thiệu bản thân và kế hoạch nghiên cứu (chỉ ra mục đích nghiên cứu và sự chuẩn bị cho khóa học)
– Báo cáo tài chính
– Ba Thư giới thiệu
– Bảng điểm chính thức
– Bằng tốt nghiệp chính thức
– Bản sao hộ chiếu
– Giấy khám sức khỏe (dành cho sinh viên đăng ký ở ký túc xá, kết quả phải bao gồm cả kiểm tra bệnh lao và viêm gan B)
–  Một số yêu cầu khác (không bắt buộc): Điểm kiểm tra khả năng ngôn ngữ: TOPIK, TOEFL, TOEIC, TEPS, HSK, JLPT, DELF…Các chứng chỉ và giải thưởng khác, giấy tờ liên quan đến kinh nghiệm, khả năng và những thành tựu đạt được…
Mẫu hồ sơ bạn có thể liên hệ : trung tâm tiếng hàn sofl Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội hoặc truy cập vào website của trung tâm
Các hình thức nộp đơn chỉ được yêu cầu trước bởi người quản lý dự án học bổng AMA. Tất cả các tài liệu cần thiết của cá nhân được cung cấp bởi các trường Đại học phải được gửi đến K-art theo đúng thời hạn.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tại đây
– Địa chỉ email: global@kart.ac.kr
– Điện thoại: 82-2-746-9073
– Fax: 822 746 9079

(Vui lòng đọc Câu hỏi thường gặp trước khi bạn yêu cầu các câu hỏi)

Hãy đọc cẩn thận “Câu hỏi thường gặp” trong  học bổng AMA của các học phần tại  K-art  trên trang chủ: eng.karts.ac.kr cũng như một số danh sách các khoa đặc biệt đủ điều kiện trong mẫu đơn trước khi bạn nộp đơn.
nguồn: trungtamtienghan.edu.vn

Thứ Sáu, 13 tháng 3, 2015

Bài 15: Từ Vựng Tên Các Loại Thuốc

Bài 15: Từ Vựng Tên Các Loại Thuốc
감기약 ......thuốc cảm
기침약 ......thuốc ho
마취약 ......thuốc tê
마취제...... thuốc mê
도포약 ......thuốc bôi
가루약 ......thuốc bột
내복약 ......thuốc uống
물약 ..........thuốc nước
쓴 약......... thuốc đắng
신경안정제..... thuốc an thần
보음[補陰]제... thuốc bổ âm
다이어트 약.....thuốc giảm cân
지혈제....... thuốc cầm máu
회충약 .......thuốc tẩy giun
소독약....... thuốc sát trùng
피임약....... thuốc tránh thai
비듬약 .......thuốc trị gàu
소화제 .......thuốc tiêu hóa
구급약 .......thuốc cấp cứu
보약 ...........thuốc bổ thận
살균제 .......thuốc sát trùng
상비약 .......thuốc dự phòng
외용약....... thuốc bôi ngoài
태아 영양제 ........thuốc dưỡng thai
가래삭이는 약 = 거담제.. thuốc khử đờm
관장제 ........thuốc rửa ruột
구토제 ........thuốc chống nôn
머리염색약 = 염모제... thuốc nhuộm tóc
위장약 .........thuốc đau dạ dày
모발영양제...thuốc dưỡng tóc
소독약....... thuốc tiệt trùng
특효약 .......thuốc đặc biệt
결핵약 .......thuốc chữa suyễn
예방약 .......thuốc phòng chống
안약........... thuốc nhỏ mắt
강심제....... thuốc trợ tim
항암제....... thuốc chống ung thư
설사약 .......thuốc đi ngoài
근육보강제 ....... thuốc tăng nở cơ bắp
해독제 .......thuốc giải độc
점안액 .......thuốc nhỏ mắt
진경제....... thuốc hạn chế co giật
기생충구충제......... thuốc diệt kí sinh trùng
불로장수약 = 불노장생약 thuốc trường sinh bất não
멀미약 .......thuốc chống say tàu xe
혈압약 .......thuốc huyết áp
연고.......... thuốc mỡ
해열제 .......thuốc hạ sốt
항생제 .......thuốc kháng sinh
한약...........thuốc bắc
진통제 .......thuốc giảm đau
소염제 .......thuốc chống viêm
살충제....... thuốc sát trùng
자극제 .......thuốc kích thích


Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Bài 15: Từ Vựng Tên Các Loại Thuốc

Bài 15: Từ Vựng Tên Các Loại Thuốc
감기약 ......thuốc cảm
기침약 ......thuốc ho
마취약 ......thuốc tê
마취제...... thuốc mê
도포약 ......thuốc bôi
가루약 ......thuốc bột
내복약 ......thuốc uống
물약 ..........thuốc nước
쓴 약......... thuốc đắng
신경안정제..... thuốc an thần
보음[補陰]제... thuốc bổ âm
다이어트 약.....thuốc giảm cân
지혈제....... thuốc cầm máu
회충약 .......thuốc tẩy giun
소독약....... thuốc sát trùng
피임약....... thuốc tránh thai
비듬약 .......thuốc trị gàu
소화제 .......thuốc tiêu hóa
구급약 .......thuốc cấp cứu
보약 ...........thuốc bổ thận
살균제 .......thuốc sát trùng
상비약 .......thuốc dự phòng
외용약....... thuốc bôi ngoài
태아 영양제 ........thuốc dưỡng thai
가래삭이는 약 = 거담제.. thuốc khử đờm
관장제 ........thuốc rửa ruột
구토제 ........thuốc chống nôn
머리염색약 = 염모제... thuốc nhuộm tóc
위장약 .........thuốc đau dạ dày
모발영양제...thuốc dưỡng tóc
소독약....... thuốc tiệt trùng
특효약 .......thuốc đặc biệt
결핵약 .......thuốc chữa suyễn
예방약 .......thuốc phòng chống
안약........... thuốc nhỏ mắt
강심제....... thuốc trợ tim
항암제....... thuốc chống ung thư
설사약 .......thuốc đi ngoài
근육보강제 ....... thuốc tăng nở cơ bắp
해독제 .......thuốc giải độc
점안액 .......thuốc nhỏ mắt
진경제....... thuốc hạn chế co giật
기생충구충제......... thuốc diệt kí sinh trùng
불로장수약 = 불노장생약 thuốc trường sinh bất não
멀미약 .......thuốc chống say tàu xe
혈압약 .......thuốc huyết áp
연고.......... thuốc mỡ
해열제 .......thuốc hạ sốt
항생제 .......thuốc kháng sinh
한약...........thuốc bắc
진통제 .......thuốc giảm đau
소염제 .......thuốc chống viêm
살충제....... thuốc sát trùng
자극제 .......thuốc kích thích


Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Thứ Bảy, 7 tháng 3, 2015

Bài 1. Xin lỗi, anh tên là gì?

Bài 1. Xin lỗi, anh tên là gì?
 
실례지만, 이름이 어떻게 되세요?
bạn tên gì
1.1 Bình và ông James Baker gặp nhau lần đầu ở một buổi tiếp tân.

빈과 제임스베커씨가 한 접견실에서 처음 만나다.
B : Chào anh.
안녕하세요.
J : Chào anh. Xin lỗi, anh tên là gì?
안녕하세요. 실례지만, 이름이 어떻게 되세요?
B : Tôi tên là Bình. Rất vui được gặp anh
제 이름은 빈 입니다. 만나서 반갑습니다.
J : Tôi tên là James. Rất vui được gặp anh.
저는 제임스 입니다. 만나서 반갑습니다.

1.2 Việt và Lan đã biết nhau

비엣과 란은 서로 알고있다
V : Chào cô Lan. Cô có khỏe không?
안녕하세요 란씨. 건강하세요?
L : Chào anh Việt. Tôi khỏe. Còn anh?
안녕하세요 비엣씨. 저는 건강해요. 당신은요?
V : Cám ơn cô. Tôi cũng khỏe.
고마워요. 저도 건강해요.
L : Chào anh. Hẹn gặp lại.
안녕히 가세요. 또 만나요.
V : Chào cô. Hẹn gặp lại.
안녕히 가세요. 또 만나요.

1.3 Trong lớp học

교실에서
A : Chào cô.
선생님 안녕하세요.
B : Chào các bạn. Các bạn khỏe không?
여러분 안녕. 여러분 건강해요?
A : Dạ, khỏe. Cám ơn cô. Còn cô?
네, 건강해요. 감사합니다 선생님, 선생님은요?
B : Càm ơn. Tôi cũng khỏe.
고마워요. 나도 건강해요.
[문법]
1. "là" 는 문장의 주어인 명사/대명사를 연결하는 연결동사로서 "~이다" 라는 의미이며, 때때로 생략 가능하다.
예) Tôi tên là Min
내 이름 이다 민 (내 이름은 민입니다.)
2. "gì" 는 의문사로서 "무엇, 어떤" 의 의미로 의문구를 만들때 주로 쓰인다.
예) Em tên là gì
너 이름 이다 무엇? (너 이름이 뭐니?)
3. 인칭 대명사 : 이름대신 서로를 호칭하기 위한 대명사
ông : 나이든 남성
bà : 나이든 여성
anh : 형, 오빠나 동갑내기 남성
chị : 누나, 언니 동갑내기 여성
cô : 여자선생님, 아가씨
thầy: 남자선생님
em : 나이 어린사람
- 상대를 호칭하거나, 자신 스스로를 호칭할때도 동일.
* 예) 자신보다 어린 사람에게 Em tên là gì? (너 이름이 뭐니?)
자신보다 나이많은 상대에게 Em tên là Hà. (제 이름은 하 입니다.)
4. có... không? : ~있어요? ~ 해요? 라는 질문문장을 만든다.
예) Ông có khỏe không?
할아버지 건강 하세요?

Cô có bạn trai không?
아가씨 남자친구 있어요?

Thứ Năm, 5 tháng 3, 2015

제 14 강 두개에 만원이에요

제 14 강   두개에 만원이에요

Hai cái giá 10000 won

I. Hội Thoại
 

호앙:       여보세요, 호앙입니다.
최영희:    호앙주임님, 최영희입니다.
호앙:       아, 최영희, 무슨일이에요?
최영희:    지금 무엇을해요? 우리 같이 남대문 시장 가요? 어때예요?
호앙:       네, 좋아요.
최영희:    이다 30분 후에 지하철역앞에서만나요.

호앙:       아, 여기가 남대문시장이에요?
최영희:    아, 저기는 넥타이를 팔습니다.
호앙:       저, 이넥타이가 얼마예요?
점원:       7.000 원. 넥타이 한개에 7.000 원입니다.
호앙:       와! 아주 싸요. 백화점에서 넥타이는 아주비싸요.
최영희:    남대문시장은 다 싸요. 그넥타이색깔이 좀 어둡지 안아요?
호앙:       그렇?  그렇 이건 어떄예요?
최영희:    좋아요. 색깔이 밝아요, 아주 좋습니다.
호앙:       아저씨, 낵타이 이개 삽니다.
점원:       네? 이개? 두개예요? 두개 14.000 원 입니다.
호앙:       아저씨, 여기 있습니다.
최영희:    오늘 시장이 아주 복잡습니다. 아, 영기 양말은 발습니다.
호앙:       양말이 두결레 1.000 원? 결레가 무엇입니까? 아주머니, 양말는 6결레 삽니다.
점원:       여기예요. 여섯 결레에 3.000 원 입니다.
호앙:       3.000 원 있습니다.

II. Từ vựng tiếng Hàn
하나             Một                                 둘                Hai
셋                Ba                                   넷                Bốn
다섯             Năm                                여섯             Sáu
일곱             Bảy                                 여덟             Tám
아홉             Chín                                열                Mười

시장             Chợ                                 깔             Màu sắc
넥타이          Cà vạt                             양말             Tất
치마             Cái váy                            바지             Quần
사과             Quả táo                           개                Con chó
마트             Siêu thị                            점원             Nhân viên bán hàng
운동화          Giày thể thao                   구두             Giày
무두             Tổng cộng, tất cả             혼자             Một mình



어둡다          Tối tăm                           밝다             Sáng sủa
복잡하다       Đông đúc

Đơn vị đếm:
명                Người                              마리             Con (động vật)
개                Cái (sự vật)                      장                Tờ (giấy)
켤레             Đôi (tất, giày)                   병                Chai
잔                Chén (trà, café)

Hình thái của số thuần Hàn sẽ biến đổi khi đi kèm với danh từ chỉ đơn vị. Tuy nhiên, từ 다섯 trở đi sẽ không thay đổi. Một điểm chú ý là: 스물 → 스무개
          하나 + 개 = 한                            둘 + 개= 두
          셋 + 개 = 세                               넷 + 개 = 네

III. Ngữ pháp tiếng Hàn

1. Thứ tự chỉ số đếm

Khi đếm số lượng người hay sự vật, chúng ta sẽ nói theo thứ tự sau: danh từ chỉ sự vật, đến số lượng, rồi đến danh từ chỉ đơn vị.

Ví Dụ :

          사과 다섯개   5 quả táo
          사람 세명      3 người
          개 여섯 마리  6 con chó
          종이 두정      2 tờ giấy

Ví dụ :

      오렌지가 다섯 개 있어요.
          마트에 점원이 일곱명 있어요
          주스가 네방 있어요
          운동화와 구두가 모두 여섯 켤레 있어요

2. N + 에

Sử dụng cấu trúc này để biết số tiền (giá) cần phải trả cho lô hàng.
Ví dụ :      사과가 한개 천원입니다
          야말이 한켤레 오백원 입니다
          구두가 한켤레 얼마예요?
          녁타이가 세개 얼마예요?
          생선이 두 마리 얼마예요?

IV. Luyện tập

Các bạn đọc và dịch lại đoạn hội thoại ở phần I

Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Thứ Hai, 2 tháng 3, 2015

Bài 7 : Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn

Bài 7 : Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn
 

I. Sơ lược về Patchim

Patchim là phụ âm đứng cuối/dưới của một từ trong tiếng Hàn.

Trước hết cần nắm rõ cấu tạo từ trong tiếng hàn, xem ở đây (có link bài nào rồi đó)

Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẻ với phụ âm cuối.
-       Loại 1: Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응 …)
-       Loại 2: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣 …)

 Chủ yếu patchim thường được đưa về  7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ

 

Patchim Cách phát âm                            Ví dụ
ㄱ,ㄲ,ㅋ 꽃 /kôt/  hoa
눈 /nun/ mũi/tuyết
ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ 구두/kutu/ giày
겨울 /kyoul/ mùa đông
ㅂ,ㅍ 밥 /bap/cơm
봄 / bôm/ mùa xuân
병/byong/ chai/lọ
                                 

II. Patchim đơn

-       Loại 1: ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅁ(금), ㅇ (강)
Đặc điểm chung của patchim loại 1 là âm rung
Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và có thể cảm nhận âm rung được phát ra.

-       Loại 2: ㄷ(곧), ㅌ(밑), ㅅ(읏), ㅆ(었), ㅈ(낮), ㅊ(빛)
Khi được viết như là phần cuối của một âm tiết thì sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra do luồng hơi từ phổi lên bị cả lại đều là 았

-       Loại 3: ㄱ(녹), ㄲ(밖), ㅋ(부엌), ㅂ(집), ㅍ(짚)
Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, chúng ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra bị cản lại.
녹, 박 âm trở thành là âm 악
집, 짚âm trở thành là âm앞

II. Patchim đôi

-       Loại 1: ㄳ(넋), ㄵ(앉), ㄼ(여덟), ㄽ(외곬), ㄾ(핥), ㅄ(ㅄ).
Điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm viết bên trái.
ㄳ→ , ㄵ→ , ㄼ→ , ㄽ→ , ㄾ→ , ㅄ→ 

-       Loại 2: ㄺ(닭), ㄻ(덞), ㄿ(읊)
Đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên phải.
          ㄺ→ , ㄻ→ , ㄿ→ 

-       Loại 3: ㄶ(많), ㅀ(앓)
Đặc điểm của loại này là âm được đọc theo phụ âm bên trái.
          ㄶ→ , ㅀ→ 

IV. Từ vựng

Cùng học một số từ vựng cơ bản dưới đây :

떡: Bánh nếp.           빵: Bánh mì.           딸기: Dâu tây.               옷: Áo.               꽃:Hoa
생선: Cá.                 지갑: Ví.                 발: Chân                       잎: Lá.               닭: Gà.

Học tiếng Hàn không khó đúng không mọi người ^^
.

Chủ Nhật, 1 tháng 3, 2015

Bài 10: Vì đau người nên tôi đến trễ

 10    몸이 아파서 늦게 왔어요

 
I. Từ vựng tiếng Hàn

건강             Sức khỏe                          감기             Cảm cúm
몸살감기       Cảm                                처방전          Đơn thuốc
명소             Thông thường                    일반             Thông thường
따로따로       Riêng biệt                         관리를하다    Quản lý
조퇴하다       Nghĩ làm sớm                    챙기다          Thu dọn, sắp xếp
이해하다       Hiểu                                 진찰을받다    Đi khám bệnh

II. Ngữ pháp tiếng Hàn

1. V/Adj   //해서

- //해서 được dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện nguyên nhân hoặc lý do. Cả câu văn trước//해서 là nguyên nhân của câu văn sau. Câu văn sau là kết quả của câu trước.
Ví dụ :       아프다 아파서 덥다    더워서

-Không sử dụng//해서 ở thì quá khứ. Khi nói về sự việc trong quá khứ ta vẫn dùng thì hiện tại.
      Ví dụ :     어제 호앙씨를 만나서 기분이 좋았어요.

- Câu sau //해서 không sử dụng thức mệnh lệnh (으)세요 hay thí dụ (으)ㅂ시다. Thay vào đó ta sẽ dùng cấu trúc ()니까?
      호앙씨, 아프니까 병원에 가세요.

2. V_ //여야 하다

- //여야 하다 sử dụng cùng với động từ biểu hiện một nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện.
Trong cấu trúc//여야 하다trong giao tiếp hằng ngày, người Hàn thường dùng 되다 thay cho 하다. Vì vậy ta thường nói: 쉬어야돼요, 공보해야돼요 thay cho 쉬어야해요 và 공보해야해요.

III. Luyện tập

Các bạn đọc và dịch đoạn văn dưới đây .


          저는 너무 아파서 벙원에 가야해요.
          내일 시첨이 었어서 공보해야해요.
          호앙씨아침을 꼭 먹어야해요.
          박상아씨, 내일 아침에 8시까지 와야해요.
          약을 먹고 물을 많이마세야돼요.
          건강을 생각해서 매일 운동을 해야돼요.


Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!